Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14-5-2018. (Báo Nhân Dân Điện tử ngày 24-10-2020). Có thể thấy ICH đã đi rất đúng hướng trong những hoạch định của mình đối với nhu cầu của thị trường. Tại ngôi trường này bên cạnh việc học các môn văn hóa để nâng cao kiến thức và hoàn tất các yêu cầu của kỳ thi trung học phổ thông, học sinh hệ 9+ còn được bổ sung các môn chuyên ngành theo sự chọn lựa của các em và đặc biệt là ngoại ngữ - tiếng Anh.
Với thời lượng 4 tiết / tuần hoặc 160 tiết mỗi năm, học sinh hệ 9+ có tất cả 560 tiết để củng cố và nâng cao khả năng tiếng Anh của mình trong thời gian 3,5 năm học tập. Các em phải đạt chứng chỉ KET (Key English Test) sau khi hoàn tất bậc học trung cấp và chứng chỉ PET (Preliminary English Test) là điều kiện bắt buộc để hoàn tất chuẩn đầu ra về ngoại ngữ khi tốt nghiệp bậc cao đẳng của nhà trường. Chứng chỉ FCE (First Certificate in English) là mục tiêu hướng đến đối với học sinh có kết quả kiểm tra trình độ đầu vào cao.
+ Tài liệu học tập: Prepare! 1-6 của hai tác giả Joanna Kosta và Melanie Williams do Cambridge University Press xuất bản vào năm 2015.
+ Giảng viên: Giảng viên Việt Nam và giảng viên người bản xứ
+ Kiểm tra: Các lần kiểm tra trong quá trình học dựa theo thể thức của các kỳ thi Cambridge. Bao gồm kiểm tra lý thuyết (nghe, đọc, viết, từ vựng, văn phạm) và kỹ năng giao tiếp (trực tiếp với giảng viên bản xứ)
+ KET, PET, FCE: Tại hội đồng thi của sở giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) tại thành phố Hồ Chí Minh.
Thực hiện:
Học sinh nhập học sẽ được tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh theo hình thức chọn lựa câu đúng (A, B, C) với tổng số 50 câu. Lớp học được bố trí như sau:
- Prepare 1: Bài làm với số lượng câu trả lới đúng dưới 20
- Prepare 2: Bài làm với lượng câu trả lời đúng từ trên 20 đến 35
- Prepare 3: Bài làm với lượng câu trả lời đúng trên 35
Các em có thể chuyển lớp từ cao xuống thấp theo mong muốn của bản thân nếu thật sự cần củng cố lại kiến thức căn bản của ngôn ngữ.
Tiến độ:
Mỗi giáo trình bao gồm sách dành cho học sinh và bài tập có 20 đơn vị bài học, được chia ra làm 2 học kỳ - mỗi học kỳ là 10 đơn vị bài học. Sự tham gia của giảng viên bản xứ với lớp sẽ tăng dần theo tiến độ phát triển về trình độ ngôn ngữ của học sinh.
· Năm I: Đối với học sinh bắt đầu bằng giáo trình Prepare 1
Giáo trình |
Tiến độ |
Giảng viên |
Ôn tập và kiểm tra |
|
Việt Nam |
Bản xứ |
|||
PREPARE! 1 (Học kỳ 1) |
Tuần 1: Bài 1 |
ü |
|
|
Tuần 2: Bài 2 |
ü |
|
|
|
Tuần 3 |
ü |
ü |
Ôn bài 1 & 2 + Kiểm tra |
|
Tuần 4: Bài 3 |
ü |
|
|
|
Tuần 5: Bài 4 |
ü |
|
|
|
Tuần 6 |
ü |
ü |
Ôn bài 3 & 4 + Kiểm tra |
|
Tuần 7: Bài 5 |
ü |
|
|
|
Tuần 8: Bài 6 |
ü |
|
|
|
Tuần 9 |
ü |
ü |
Ôn bài 1 – 5 + Kiểm tra |
|
Tuần 10: Bài 7 |
ü |
|
|
|
Tuần 11: Bài 8 |
ü |
|
|
|
Tuần 12 |
ü |
ü |
Ôn bài 6 – 7 + kiểm tra |
|
Tuần 13: Bài 9 |
ü |
|
|
|
Tuần 14: Bài 10 |
ü |
|
|
|
Tuần 15 |
ü |
ü |
Ôn bài 8 – 9 + Kiểm tra |
|
Tuần 16 |
ü |
|
Ôn bài 6 – 10 + Kiểm tra |
|
Tuần 17 |
ü |
|
Ôn tập 1 – 10 |
|
Tuần 18 – 19 |
ü |
ü |
Kiểm tra kết thúc học kỳ |
|
|
|
|||
PREPARE! 1 (Học kỳ 2) |
Tuần 21: Bài 11 |
ü |
|
|
Tuần 22: Bài 12 |
ü |
|
|
|
Tuần 2 |
ü |
ü |
Ôn bài 11-12 + Kiểm tra |
|
Tuần 24: Bài 13 |
ü |
|
|
|
Tuần 25: Bài 14 |
ü |
|
|
|
Tuần 26 |
ü |
ü |
Ôn bài 13 – 14 + Kiểm tra |
|
Tuần 27: Bài 15 |
ü |
|
|
|
Tuần 28: Bài 16 |
ü |
|
|
|
Tuần 29 |
ü |
ü |
Ôn bài 11-15 + Kiểm tra |
|
Tuần 30: Bài 17 |
ü |
|
|
|
Tuần 31: Bài 18 |
ü |
|
|
|
Tuần 32 |
ü |
ü |
Ôn bài 16-17 + Kiểm tra |
|
Tuần 33: Bài 19 |
ü |
|
|
|
Tuần 34: Bài 20 |
ü |
|
|
|
Tuần 35 |
ü |
ü |
Ôn bài 18-19 + Kiểm tra |
|
Tuần 36 |
ü |
|
Ôn bài 16-20 + Kiểm tra |
|
Tuần 37 |
ü |
|
Ôn tập 11 – 20 |
|
Tuần 38 – 39 |
ü |
ü |
Kiểm tra kết thúc học kỳ |
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra của 2 học kỳ sẽ xét lên lớp Prepare! 2 hoặc học lại Prepare! 1 |
· Năm I: Đối với học sinh bắt đầu bằng giáo trình Prepare 2
Giáo trình |
Tiến độ |
Giảng viên |
Ôn tập và kiểm tra |
|
Việt Nam |
Bản xứ |
|||
PREPARE! 2 (Học kỳ 1) |
Tuần 1: Bài 1 |
ü |
|
|
Tuần 2: Bài 2 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 3 |
ü |
|
Ôn bài 1 & 2 + Kiểm tra |
|
Tuần 4: Bài 3 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 5: Bài 4 |
ü |
|
|
|
Tuần 6 |
ü |
ü |
Ôn bài 3 & 4 + Kiểm tra |
|
Tuần 7: Bài 5 |
ü |
|
|
|
Tuần 8: Bài 6 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 9 |
ü |
|
Ôn bài 1 – 5 + Kiểm tra |
|
Tuần 10: Bài 7 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 11: Bài 8 |
ü |
|
|
|
Tuần 12 |
ü |
ü |
Ôn bài 6 – 7 + kiểm tra |
|
Tuần 13: Bài 9 |
ü |
|
|
|
Tuần 14: Bài 10 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 15 |
ü |
|
Ôn bài 8 – 9 + Kiểm tra |
|
Tuần 16 |
ü |
ü |
Ôn bài 6 – 10 + Kiểm tra |
|
Tuần 17 |
ü |
|
Ôn tập 1 – 10 |
|
Tuần 18 – 19 |
ü |
ü |
Kiểm tra kết thúc học kỳ |
|
|
|
|||
PREPARE! 2 (Học kỳ 2) |
Tuần 21: Bài 11 |
ü |
|
|
Tuần 22: Bài 12 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 2 |
ü |
|
Ôn bài 11-12 + Kiểm tra |
|
Tuần 24: Bài 13 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 25: Bài 14 |
ü |
|
|
|
Tuần 26 |
ü |
ü |
Ôn bài 13 – 14 + Kiểm tra |
|
Tuần 27: Bài 15 |
ü |
|
|
|
Tuần 28: Bài 16 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 29 |
ü |
|
Ôn bài 11-15 + Kiểm tra |
|
Tuần 30: Bài 17 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 31: Bài 18 |
ü |
|
|
|
Tuần 32 |
ü |
ü |
Ôn bài 16-17 + Kiểm tra |
|
Tuần 33: Bài 19 |
ü |
|
|
|
Tuần 34: Bài 20 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 35 |
ü |
|
Ôn bài 18-19 + Kiểm tra |
|
Tuần 36 |
ü |
ü |
Ôn bài 16-20 + Kiểm tra |
|
Tuần 37 |
ü |
|
Ôn tập 11 – 20 |
|
Tuần 38 – 39 |
ü |
ü |
Kiểm tra kết thúc học kỳ |
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra của 2 học kỳ sẽ xét lên lớp Prepare! 3 hoặc học lại Prepare! 2 |
· Năm I: Đối với học sinh bắt đầu bằng giáo trình Prepare 3
Giáo trình |
Tiến độ |
Giảng viên |
Ôn tập và kiểm tra |
|
Việt Nam |
Bản xứ |
|||
PREPARE! 3 (Học kỳ 1) |
Tuần 1: Bài 1 |
ü |
ü |
|
Tuần 2: Bài 2 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 3 |
ü |
ü |
Ôn bài 1 & 2 + Kiểm tra |
|
Tuần 4: Bài 3 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 5: Bài 4 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 6 |
ü |
ü |
Ôn bài 3 & 4 + Kiểm tra |
|
Tuần 7: Bài 5 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 8: Bài 6 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 9 |
ü |
ü |
Ôn bài 1 – 5 + Kiểm tra |
|
Tuần 10: Bài 7 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 11: Bài 8 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 12 |
ü |
ü |
Ôn bài 6 – 7 + kiểm tra |
|
Tuần 13: Bài 9 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 14: Bài 10 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 15 |
ü |
ü |
Ôn bài 8 – 9 + Kiểm tra |
|
Tuần 16 |
ü |
ü |
Ôn bài 6 – 10 + Kiểm tra |
|
Tuần 17 |
ü |
ü |
Ôn tập 1 – 10 |
|
Tuần 18 – 19 |
ü |
ü |
Kiểm tra kết thúc học kỳ |
|
|
|
|||
PREPARE! 3 (Học kỳ 2) |
Tuần 21: Bài 11 |
ü |
ü |
|
Tuần 22: Bài 12 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 2 |
ü |
ü |
Ôn bài 11-12 + Kiểm tra |
|
Tuần 24: Bài 13 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 25: Bài 14 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 26 |
ü |
ü |
Ôn bài 13 – 14 + Kiểm tra |
|
Tuần 27: Bài 15 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 28: Bài 16 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 29 |
ü |
ü |
Ôn bài 11-15 + Kiểm tra |
|
Tuần 30: Bài 17 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 31: Bài 18 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 32 |
ü |
ü |
Ôn bài 16-17 + Kiểm tra |
|
Tuần 33: Bài 19 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 34: Bài 20 |
ü |
ü |
|
|
Tuần 35 |
ü |
ü |
Ôn bài 18-19 + Kiểm tra |
|
Tuần 36 |
ü |
ü |
Ôn bài 16-20 + Kiểm tra |
|
Tuần 37 |
ü |
ü |
Ôn tập 11 – 20 |
|
Tuần 38 – 39 |
ü |
ü |
Kiểm tra kết thúc học kỳ |
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra của 2 học kỳ sẽ xét lên lớp Prepare! 4 hoặc học lại Prepare! 3 |
Chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE
+ KET (Key English Test)
Đối với học sinh có kết quả kiểm tra học kỳ của giáo trình Prepare! 2 từ 80/100 trở lên, nhà trường sẽ gởi thư ngỏ đến phụ huynh nhằm khuyến khích các em tham gia kỳ thi theo lịch thi trong năm của sở GD-ĐT thành phố Hồ Chí Minh.
+ PET (Preliminary Egnlish Test)
+ FCE (First Certificate in English)
Đối với học sinh có kết quả kiểm tra học kỳ của giáo trình Prepare! 4 từ 80/100 trở lên, nhà trường sẽ gởi thư ngỏ đến phụ huynh nhằm khuyến khích các em tham gia kỳ thi theo lịch thi trong năm của sở GD-ĐT thành phố Hồ Chí Minh.
Với những sự chuẩn bị về khả năng ngoại ngữ - tiếng Anh như trên, nhà trường hy vọng học sinh của hệ 9+ khi ra trường sẽ không những tồn tại được mà còn tỏa sáng trong môi trường làm việc của thời đại 4.0.